Thành phần

Sitagliptin

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Da: nhiễm nấm da, ban đỏ, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.

Chuyển hóa: hạ đường huyết, giảm nồng độ vitamin B12.

Hô hấp: ho.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón.

Da: ngứa.

Máu: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Chuyển hóa: nhiễm acid lactic.

Không rõ tần suất

Miễn dịch: phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ).

Tiêu hóa: viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ xuất huyết và hoại tử có thể gây tử vong.

Da và mô dưới da: phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, bệnh lý gây tróc da (bao gồm hội chứng Stevens-Johson), bóng nước Pemphigoid.

Cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ, đau ở chi, đau lưng.

Thận: chức năng thận xấu đi, bao gồm suy thận cấp (đôi khi cần lọc máu).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chỉ định

Ðiều trị đái tháo đường type 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực, trong trường hợp:

Bệnh nhân chưa thể kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực.

Bệnh nhân chưa thể kiểm soát đường huyết bằng metformin đơn độc ở liều tối đa dung nạp được hoặc đang dùng kết hợp metformin và sitagliptin liều riêng lẻ.

Liệu pháp kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea khi bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong 3 thuốc: metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea. 

Liệu pháp kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARγ (nhóm thuốc thiazolidinediones) khi bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong 3 thuốc: metformin, sitapliptin hoặc chất chủ vận PPARγ. 

Liệu pháp kết hợp với insulin.

Chống chỉ định

Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2).

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của JANUMET.

Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường, có hoặc không có hôn mê.

Bệnh lý cấp hoặc mạn tính có thể làm giảm oxy mô như: Suy tim, suy hô hấp, đang bị nhồi máu cơ tim, shock.

Suy gan.

Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.

Phụ nữ cho con bú.

Nên ngưng JANUMET tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iod phóng xạ, vì sử dụng các chất như thế có thể gây thay đổi chức năng thận cấp tính.

Liều dùng

Cá thể hóa liều trị liệu JANUMET trên cơ sở phác đồ hiện tại, hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc của bệnh nhân và không vượt quá liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 100 mg sitagliptin. 

Liều khuyến cáo:

Nên dùng liều khởi đầu của JANUMET dựa theo phác đồ hiện tại của bệnh nhân. Hiện có sẵn các liều sau đây:

50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochloride

50 mg sitagliptin/850 mg metformin hydrochloride

50 mg sitagliptin/1000 mg metformin hydrochloride

Trị liệu ban đầu:

Đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin: 

Liều khởi đầu 50 mg sitagliptin/500 mg metformin, ngày 2 lần, dùng đường uống. 

Đối với những bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng và không có tác dụng phụ đường tiêu hóa, có thể tăng liều metformin sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. 

Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg metformin/ngày. 

Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin:

Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp sitagliptin liều 50 mg ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.

Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin:

Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET là 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochloride ngày 2 lần. 

Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng JANUMET ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận.

Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin:

Có thể khởi đầu JANUMET bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.

Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea:

Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Nên xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. 

Nên xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều sulfonylurea ở bệnh nhân hiện dùng hoặc bắt đầu dùng sulfonylurea nhằm làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra.

Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARγ (nhóm thiazolidinedione):

Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. 

Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.

Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc insulin:

Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều metformin hiện dùng (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. 

Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều insulin ở bệnh nhân đang hoặc mới khởi đầu điều trị với insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Chưa có nghiên cứu khảo sát cụ thể tính an toàn và hiệu quả của JANUMET ở bệnh nhân trước đây đã dùng các thuốc trị tăng đường huyết đường uống khác và đã chuyển sang dùng JANUMET. Nên thận trọng và có giám sát phù hợp khi có bất kỳ thay đổi nào trong trị liệu đái tháo đường vì có thể xảy ra những thay đổi trong kiểm soát đường huyết.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận:

Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với JANUMET và đánh giá định kỳ sau đó.

Chống chỉ định dùng JANUMET trên bệnh nhân có ước tính độ lọc cầu thận (eGFR) < 30 mL/phút/1,73 m2.

Không khuyến cáo dùng JANUMET ở bệnh nhân có eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73 m2 và < 45 mL/phút/1,73 m2 bởi vì những bệnh nhân này đòi hỏi dùng liều sitagliptin thấp hơn những liều có sẵn của sản phẩm phối hợp liều cố định JANUMET.

Ngừng sử dụng JANUMET khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod:

Trên những bệnh nhân có eGFR ≥ 30 đến < 60 mL/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng JANUMET trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ sử dụng lại JANUMET nếu chức năng thận có thể chấp nhận được.

Suy gan

Không dùng JANUMET cho bệnh nhân bị suy gan.

Người cao tuổi

Vì metformin và sitagliptin được đào thải chủ yếu qua thận, JANUMET nên được dùng thận trọng khi tuổi tăng lên. Theo dõi chức năng thận là cần thiết để giúp dự phòng nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, đặc biệt ở người cao tuổi.

Trẻ em

Không khuyến cáo dùng JANUMET cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả đối với nhóm dân số này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C